Tại giao diện ta sẽ giám được các thông số của các ngõ vào – ra của bộ DDC-44-D.
SENSOR : Hiển thị giá trị của cảm biến tại UI1. DDC-44-D chỉ hỗ trợ 1 ngõ vào cảm biến tại UI1.
VSD 1-2-3 : Trạng thái VSD 1-2-3
COMMAND : Là set ON/OFF các ngõ ra.
SETPOINT : Là giá trị cài đặt mong muốn hệ thống chạy gần bằng giá trị đó.
OUTPUT : Là giá trị ngõ ra hiện tại được tính toán thành %.
SYSTEM : Là có báo lỗi hệ thống hay không ?
Màn hình hiển thị lổi – cảnh báo của hệ thống.
Màn hình giám sát các giá trị hiện tại của các ngõ vào – ra của hệ thống.
Input1 : Là giá trị ngõ vào đọc được từ UI1.
Input2 : Là giá trị ngõ vào đọc được từ UI2.
Input3 : Là giá trị ngõ vào đọc được từ UI3.
Input4 : Là giá trị ngõ vào đọc được từ UI4.
Output1 : Là giá trị ngõ ra xuất ra ngõ AO1
Output2 : Là giá trị ngõ ra xuất ra ngõ AO2
Output3 : Là giá trị ngõ ra xuất ra ngõ AO3
Output4 : Là giá trị ngõ ra xuất ra ngõ AO4
Count 1 : Là đếm số lần đọc tín hiệu ON/OFF của VSD1 tại ngõ UI2
Count 2 : Là đếm số lần đọc tín hiệu ON/OFF của VSD2 tại ngõ UI3
Count 2 : Là đếm số lần đọc tín hiệu ON/OFF của VSD3 tại ngõ UI4
Timer 1 : Là thời gian nhận tín hiệu ON của VSD1 tại ngõ vào UI1. ( đơn vị: Giờ )
Timer 2 : Là thời gian nhận tín hiệu ON của VSD2 tại ngõ vào UI2. ( đơn vị: Giờ )
Timer 3 : Là thời gian nhận tín hiệu ON của VSD3 tại ngõ vào UI3. ( đơn vị: Giờ )
Màn hình bảo vệ hệ thống. Password mặc định là bằng 0
Cài đặt pass cũ và mới cho hệ thống. Cài đặt thời gian cho hệ thống.
Kp : Hệ số P trong điều khiển PID
Ki : Hệ số I trong điều khiển PID
Kd : Hệ số D trong điều khiển PID
Kt : Thời gian quét của khối PID.
ROTATE : Là chế độ khi chuyển đổi thiết bị. Có 3 chế độ:
Limit L : Là giới hạn tối thiếu analog xuất ra. ( ở 3 ngõ AO 1 – AO 2 – AO 3 )
Limit H : Là giới hạn tối đa analog xuất ra. ( ở 3 ngõ AO 1 – AO 2 – AO 3 )
Set Mid : Là cài đặt giá trị % để gọi thêm ngõ AO khác chạy cùng. Để gọi thêm, thì 1 ngõ ra AO đang chạy lên 100% mà vẫn không đủ giá trị yêu cầu Set Point từ cảm biến trả về, thì AO đó sẽ giảm ngõ analog về mức Set Mid rồi gọi thêm bơm và 2 ngõ cùng lên đến khi đủ giá trị Set Point yêu cầu.
VD: Trong hệ thống bơm điều áp, có 2 biến tần, 2 bơm, 1 cảm biến áp suất.
Khi đó, DDC xuất điện áp để chạy Biến tần 1 – Bơm 1. Lên 100% nhưng áp suất trên đường ống bị thiếu và chưa đủ. Lúc này, ta có các trường hợp sau:
Vậy phải làm sao ?
DelaySt : Là cài đặt thời gian chờ để chạy thêm bơm.
VD: Biến tần mà cài đặt thời gian chạy từ 0 -> 50Hz mà mất 20 giây. Thì ta set time phải luôn lớn hơn 20 giây.
Cal I1 : Giá trị calib cho cảm biến ở ngõ vào UI 1.
Cal I2 : Giá trị calib tại ngõ vào UI 2.
Cal I3 : Giá trị calib tại ngõ vào UI 3.
Cal I4 : Giá trị calib tại ngõ vào UI 4.
Unit : Đơn vị của cảm biến tại ngõ UI 1.
Inp. Min : Cài đặt giá trị thấp nhất của cảm biến.
Inp. Max : Cài đặt giá trị cao nhất của cảm biến.
VD: Cảm biến có ngõ ra 4 -> 20 mA. Thì ta cài đặt Inp. Min là 4 – Inp. Max là 20
RealMin : Cài đặt giá trị thấp nhất ngõ vào tương ứng với cảm biến
RealMax : Cài đặt giá trị cao nhất ngõ vào tương ứng với cảm biến
VD: Dựa vào VD trên. Ta có cảm biến áp suất từ 4 -> 20 mA thì tương ứng với 4mA thì áp suất cảm biến đo được là 0 Pa còn 20mA thì cảm biến đo được 1000 Pa. Thì ta chon RealMin: 0 Pa, còn RealMax: 1000Pa.
Decimal : Chữ số thập phân hiển thị trên giao diện hệ thống.
Màn hình cài đặt ngõ ra theo giá trị mong muốn. Bõ ra tất cả cài đặt luôn xuất ngõ ra cố định.
AO1 : Khi bật Enable thì cài đặt giá trị % để xuất tại ngõ ra AO1
AO2 : Khi bật Enable thì cài đặt giá trị % để xuất tại ngõ ra AO2
AO3 : Khi bật Enable thì cài đặt giá trị % để xuất tại ngõ ra AO3
AO4 : Khi bật Enable thì cài đặt giá trị % để xuất tại ngõ ra AO4
TestInp : Bật chế độ test thì giá trị ở màn hình In/Out Status là giá trị ADC đọc được.
% trên là phụ thuộc vào cài đặt ngõ ra quy định tại Màn hình Control Setting. Limit L: 0% - Limit H: 100%. Tương ứng cài đạt ngõ ra AO1 là 50% là điện áp ra 5V.